Hướng Dẫn Phương Pháp Phân Biệt Các Loại Inox: 316, 304, 201, 430

Hướng Dẫn Phương Pháp Phân Biệt Các Loại Inox: 316, 304, 201, 430
Ngày đăng: 15/07/2024 07:33 PM

    Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại Inox, để tìm được một thiết bị đảm bảo chất lượng quý khách hàng cần nắm rõ được cách đơn giản phân biệt Inox, Công ty TNHH ĐT SX TM DV Thành Tín giới thiệu với quý khách về cách phân biệt Inox như sau:

    I. Có mấy loại Inox

    Inox hay còn được gọi là Thép không gỉ (i-nốc, được bắt nguồn từ tiếng Pháp: inox), nhiều nơi gọi nó là “thép trắng”. Inox là một dạng hợp kim của sắt có chứa tối thiểu 10,5% crôm, nó ít bị biến màu, ít bị ăn mòn như các loại thép thông thường khác. Inox được chia thành 10 loại phổ biến như  304, 201, 202, 316, 430, 403, 410, 310s, 420, 303.

    1. Inox 304

    - Thép không gỉ 304 được ưa chuộng bởi sở hữu khả năng chống ăn mòn vượt trội, các thành phần hóa học chứa trong nó rất an toàn cho sức khỏe. Điểm cộng lớn nhất của inox 304 là luôn bền đẹp, sáng bóng, chống chịu tốt trong mọi môi trường.

    - Đặc biệt những sản phẩm làm từ inox 304 rất an toàn khi tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm. Vì vậy, loại inox này được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực chế biến thực phẩm.

    - Đối với nội thất nhà bếp, chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng hoàn toàn bằng chất liệu inox 304 để có độ bền cho sản phẩm được cao nhất, vì môi trường nhà bếp thường xuyên tiếp xúc với nước và chất tẩy rửa. 

    2. Inox 201 

    - Inox 201 không nhiễm từ (99%), bền với thời gian, tuy nhiên tránh tiếp xúc trực tiếp với axit hoặc muối. Vì tính chống ăn mòn thấp hơn các loại inox khác nên inox 201 thường được sử dụng cho trang trí nội thất thay vì trang trí ngoại thất. Biết được tính chất, ưu điểm và khuyết điểm giúp ta chọn lựa những ứng dụng của inox 201 một cách chính xác và phù hợp nhất.

    3. Inox 202

    - Cùng với inox 201, inox 202 được nhiều người yêu thích vì giá thành rẻ. Tuy nhiên, hàm lượng mangan chứa trong chúng khá nhiều. Bạn cũng biết mangan là một nguyên tố khá độc, trong điều kiện nhiệt độ cao 2 loại inox này có thể giải phóng mangan gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người. Vậy nên, lời khuyên cho quý khách hàng là không nên sử dụng những dụng cụ nấu nướng, dụng cụ bếp làm từ inox 201 hay inox 202.

    4. Inox 316

    - Đây là loại thép không gỉ được người dùng ưa chuộng hơn cả trong họ hàng nhà inox. Inox 316 có thể thích nghi với mọi môi trường kể cả những môi trường khắc nghiệt nhất. Trong thành phần của thép không gỉ 316 có chứa hàm lượng Niken rất dồi dào. Nhờ vậy, loại inox này vô cùng bền bỉ, khó hoen gỉ hay bị mài mòn trong mọi điều kiện môi trường như nóng, mặn, ẩm, hóa chất, axit…

    - Inox 316: không nhiễm từ, có thể dùng trong mọi môi trường, kể cả những môi trường đòi hỏi độ sạch rất khắt khe. Cũng vì vậy mà Inox 316 được ứng dụng nhiều trong các dụng cụ thí nghiệm, y tế, các loại bồn chứa axit, kiềm; những dụng cụ trong đời sống như: tráng lòng bồn nước nóng (máy nước nóng), bình chứa máy nước nóng gián tiếp,..

    5. Inox 430

     - Thành phần của inox 430 và 304 có nhiều nét tương đồng. Tuy nhiên, inox 430 có tốc độ oxy hóa nhanh hơn inox 304 do chứa hàm lượng sắt cao. Vì vậy inox 430 nhanh hoen gỉ nên thường được sử dụng ở môi trường khô ráo, không bị nhiễm mặn. Ưu điểm lớn nhất của loại thép không gỉ này là an toàn sức khỏe, khả năng gia nhiệt lớn nên được ứng dụng nhiều trong sản xuất đồ dùng nhà bếp. 

    - Inox 430: nhiễm từ, dễ bị tác động của môi trường làm hoen ố. Inox 430 có độ bền, khả năng chống ăn mòn kém hơn nhiều so với inox 304 nên nó không được ứng dụng vào sản xuất những sản phẩm đòi hỏi tính bền. 

    6. Inox 403

    - Inox 403 được biết đến là một loại Inox có độ cứng thấp, cung cấp khả năng chống ăn mòn hợp lý và các đặc tính cơ học cao. Phù hợp để sản xuất các sản phẩm ít đòi hỏi khả năng chống mòn cao, môi trường ít tiếp xúc nước và các dung dịch, lưỡi máy nén, bộ phận tuabin, khuôn ép than.

    7. Inox 410

    - Vì khả năng từ tính đặc trưng của mình, cùng với inox 430, inox 410 được sử dụng rộng rãi nhất trong sản xuất những nồi chuyên dụng nấu trên bếp từ. Ngoài ra, vì chúng có trọng lượng nhẹ và an toàn nên cũng thường được dùng để làm dụng cụ ăn như muỗng, đũa, vá, rổ, dao…

    - Inox 410 được sử dụng trong môi trường ăn mòn nhẹ và được dùng để làm ốc vít, vít tự khoan, phụ kiện… đặc biệt là sản phẩm inox tấm ứng dụng trong các bộ phận nhỏ trong xe ô tô, máy kéo, các bộ phận hóa dầu, khuôn dập…

    8. Inox 310s

    - Khả năng hàn là tính chịu mối hàn tốt, dễ dàng và độ bền của mối hàn sau khi hàn xong của hợp kim hay kim loại. Inox 310s phù hợp với hầu hết các phương pháp hàn chuẩn. Inox 310S lớp điện cực thường được đề nghị cho hàn nhiệt hạch. 

    - Như vậy, với các đặc tính trên, thép Inox 310s rất phù hợp cho các ứng dụng sản xuất thiết bị công nghiệp. Bởi đây là môi trường tiếp xúc thường xuyên với nhiệt độ cao và sự ăn mòn của hóa chất. Tuy nhiên, Inox 310s cũng có vài nhược điểm như độ bóng chưa lớn bằng một vài mã Inox khác nên loại Inox này rất hạn chế khi sử dụng để trang trí, ứng dụng gia đình.

    9. Inox 420

    - Thép không gỉ 420 là sản phẩm vô cùng tiện dụng. Chất liệu chắc chắn, đảm bảo sự an toàn và thoải mái khi sử dụng. Chất liệu inox có độ cứng và độ bền cao. Chống chịu tác động của thời tiết, đặc biệt là những nơi tiếp xúc nhiều với hóa chất, có độ ẩm cao. Rất dễ bảo dưỡng và luôn tạo cảm giác luôn sạch sẽ, nhẹ hơn so với các vật liệu kim loại khác nên dễ dàng cho việc di chuyển.

    10. Inox 303

    Inox 303 là loại inox đại diện cho khả năng gia công tối ưu trong số các loại thép không gỉ austenit. Nó chủ yếu được sử dụng khi sản xuất liên quan đến gia công rộng rãi trong máy trục vít tự động.

    Các ứng dụng điển hình bao gồm: các loại hạt và bu lông, bush, trục, phụ kiện máy bay, linh kiện thiết bị đóng cắt điện, bánh răng... Nói chung, bất kỳ thành phần nào được gia công nhiều và trong đó khả năng chống ăn mòn và chế tạo của 303 là khả thi.

    - Nhìn chung, các loại inox được chia thành 3 nhóm sau dựa theo tên gọi

    • Nhóm thép 3xx (tên bắt đầu bằng số 3): Thành phần như vậy tạo ra cho loại thép này có khả năng chịu ăn mòn cao trong phạm vi nhiệt độ khá rộng, không bị nhiễm từ, mềm dẻo, dễ uốn, dễ hàn. Loại thép này được sử dụng nhiều để làm đồ gia dụng, bình chứa, ống công nghiệp, tàu thuyền công nghiệp, vỏ ngoài kiến trúc, các công trình xây dựng khác…
    • Nhóm inox 4xx: Loại này có chứa khoảng 12% – 17% crôm. Loại này, với 12%Cr thường được ứng dụng nhiều trong kiến trúc. Loại có chứa khoảng 17%Cr được sử dụng để làm đồ gia dụng, nồi hơi, máy giặt, các kiến trúc trong nhà…
    • Nhóm thép 2xx: do một phần Ni được thay thế bằng Mn nên nếu cùng độ dày với mác 3xx, khi bẻ hoặc uốn sẽ có cảm giác cứng hơn. Loại thép này có chứa thành phần Ni ít hơn nhiều so với loại Austenitic. Thép 2xx có đặc tính tiêu biểu là độ bền chịu lực cao và độ mềm dẻo được sử dụng nhiều trong ngành công nghiệp hoá dầu, sản xuất giấy, bột giấy, chế tạo tàu biển… 
    • Đối với Công ty TNHH ĐT SX TM DV Thành Tín để đảm bảo an toàn thực phẩm cho người sử dụng, và chất lượng thiết bị thì chúng tôi sản xuất các thiết bị đa số bằng Inox 304, tùy tính năng sử dụng của thiết bị và môi trường sử dụng…chúng tôi sẽ tư vấn cho quý khách hàng sử dụng các loại Inox chuyên dụng như sau: 304,201,430,316.

    II. Các phương pháp phân biệt các loại Inox 316, 304, 201, 430

    • Để phân biệt các loại inox, quý khách hàng có thể tham khảo các phương pháp phổ biến như sau:

     1. Phân biệt bằng thành phần hóa học: sử dụng Phổ phân tích

    - Phổ phân tích là một phương pháp khoa học để xác định thành phần hóa học của một mẫu vật liệu. Bằng cách này, bạn có thể xác định chính xác tỷ lệ các nguyên tố như chrome, nickel, và molypdenum trong mẫu Inox. Tuy nhiên, phương pháp này thường cần thiết bị đắt tiền và kỹ thuật chuyên sâu.

    2. Phân biệt bằng kiểm tra tính Nam Châm

    - Các loại Inox khác nhau có khả năng thu hút nam châm khác nhau do sự có mặt của nickel trong hợp kim. Inox 316 và 304 thường không thu hút nam châm hoặc chỉ có sự thu hút nhỏ, trong khi Inox 201 và 430 thường thu hút nam châm mạnh do chứa lượng nickel ít hoặc không có.

    3. Phân biệt bằng bề mặt

    - Inox 316 và 304 thường có bề mặt sáng bóng và mịn màng hơn so với Inox 201 và 430. Inox 430 có thể có bề mặt ố vàng hoặc mờ màu hơn so với các loại khác.

    4. Phân biệt bằng khả năng chống ăn mòn

    - Kiểm tra khả năng chống ăn mòn của mẫu bằng cách tiếp xúc với một số chất ăn mòn như axit. Inox 316 và 304 thường có khả năng chống ăn mòn tốt hơn so với Inox 201 và 430.

    5. Phân biệt bằng giá thành

    - Thường thì Inox 316 và 304 sẽ có giá cao hơn so với Inox 201 và 430 do chứa nhiều nickel và molypdenum hơn.

    Trên đây là các cách phân biệt loại Inox, chúc quý khách hàng sẽ lựa chọn được thiết bị phù hợp, đảm báo chất lượng. Phân biệt các loại Inox có thể khá đơn giản khi quý khách hàng biết những đặc điểm cơ bản của từng loại. Tuy nhiên, cũng cần có kỹ thuật và kinh nghiệm, quý khách hàng cần tìm hiểu thêm hoặc cần hỗ trợ hãy liên hệ đến Công ty TNHH ĐT SX TM DV Thành Tín để được tư vấn và hỗ trợ. Hy vọng rằng sự quan tâm của quý khách hàng đối với công ty sẽ giúp chúng tôi nâng cao hơn về năng lực chuyên môn trong lĩnh vực cung cấp và lắp đặt thiết bị bếp công nghiệp, phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn.

    Thông tin liên hệ:

    CÔNG TY TNHH ĐT SX TM DV THÀNH TÍN

    Trụ sở: 979F Kha Vạn Cân, Phường Linh Tây, Thành Phố Thủ Đức, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

    Tel: 0977 979 931

    Liên hệ: lienhe@thanhtinec.com

    Website: https://thanhtinec.com/